Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ và sổ hồng có gì khác biệt?

Sổ đỏ là gì? Đây loại giấy chứng minh quyền sở hữu của khách hàng đối với một mảnh đất, thửa đất. Nhiều người thường nhầm lẫn rằng sổ đỏ và sổ hồng giống nhau. Tuy nhiên, giữa chúng có một số điểm khác biệt nhất định. Hãy cùng tôi tìm hiểu vấn đề này một cách chi tiết qua bài viết dưới đây. 

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là gì là câu hỏi cần giải đáp của nhiều người. Hiện nay chưa có văn bản nào quy định rõ ràng về khái niệm sổ đỏ. Đây là thuật ngữ được dùng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của giấy chứng nhận. 

Loại giấy tờ này gồm có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, trang bổ sung nền trắng với kích thước 190mm x 265mm. Nội dung mỗi trang như sau:

Trang

Nội dung

Trang 1
  • Quốc huy, quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ
  • Số phát hành Giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số in màu đen và mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
  • Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Trang 2
  • Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, có đầy đủ các thông tin về nhà ở, thửa đất, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng cây lâu năm, rừng trồng và ghi chú
  • Cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang 3
  • Mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”;
  • Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”
Trang 4
  • Nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”
  • Mã vạch, nội dung người được cấp Giấy chứng nhận cần lưu ý 
Trang bổ sung
  • Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”
  • Số hiệu thửa đất
  • Số phát hành Giấy chứng nhận
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
  • Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” (giống trang 4)

 

Sổ đỏ được dùng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất"
Sổ đỏ được dùng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”

2. Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng

Giữa sổ đỏ và sổ hồng tồn tại nhiều điểm khác biệt. Khách hàng có thể phân biệt 2 loại giấy tờ này dựa vào một số đặc điểm sau:

Đặc điểm

Sổ đỏ

Sổ hồng

Cơ quan ban hành, thời gian cấp sổ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường trước ngày 10/12/2009 Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp bởi Bộ Xây dựng từ 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009
Đối tượng sử dụng Chứng minh quyền sử dụng đối với đất, công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp với thửa đất Chứng minh quyền sử dụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp với ngôi nhà, thường dùng cho chủ sở hữu đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong tòa nhà chung cư
Khu vực được cấp Ngoài đô thị Trong đô thị
Loại đất được cấp sổ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối. Đất ở đô thị

 

Sổ đỏ và sổ hồng có nhiều điểm khác biệt
Sổ đỏ và sổ hồng có nhiều điểm khác biệt

3. Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà không có giấy tờ có thể xin cấp lại sổ đỏ và nộp tiền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

  • Cá nhân, hộ gia đình đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với định hướng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Ngoài ra, một số trường hợp đáp ứng những điều kiện dưới đây sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Sử dụng đất trước ngày 1/7/2004
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
  • Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đã sử dụng đất ổn định, không xảy ra tranh chấp tại thời điểm làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ

4. Đơn vị nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu

Khoản 1, Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể điều kiện để được cấp sổ đỏ lần đầu như sau:

  • UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư; tổ chức, cơ sở tôn giáo.
  • UBND cấp tỉnh có thể uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ
  • UBND cấp huyện cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam. 

Nếu muốn tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến sổ đỏ, mời Quý khách hàng, Quý đại lý liên hệ với tôi tại đây:

  • Hotline: 0915 315 531
  • Email: ngocluu7971@gmail.com
  • Địa chỉ: Văn phòng Vinhomes tầng 3 Vincom Megamall Thảo Điền, Võ Nguyên Giáp, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh